Champions League mùa 2005-2006 có 34 đội tham dự và 425 bàn thắng được ghi nhận sau mùa giải. Đây là mùa giải thứ 51 kể từ khi giải thành lập. Danh sách ghi bàn Champions League mùa 2005-2006 bong vip cập nhật dưới đây.
Tổng quan giải đấu Champions League mùa 2005-2006
Champions League 2005–2006 là giải lần thứ 51 của bóng đá các câu lạc bộ UEFA, tên gọi đầy đủ là UEFA Champions League. 74 đội trong 50 hiệp hội bóng đá tham gia, bắt đầu ở vòng loại đầu tiên vào 12 tháng 7 năm 2005 bắt đầu.
Giải đấu kết thúc bằng trận chung kết Arsenal và Barcelona tại Stade de France, Paris, ngày 17 tháng 5 năm 2006. Barcelona chiến thắng 2-1, trở thành nhà vô địch của UEFA mùa 2005-2006.
Đương kim vô địch mùa trước là Liverpool bị đội Benfica đánh bại ở vòng knock out.

Chi tiết thống kê về giải đấu được cập nhật như sau:
- Vòng loại: diễn ra từ 12 tháng 7 đến 24 tháng 8 năm 2005
- Thi đấu chính thức giải bắt đầu: 13 tháng 9 năm 2005 đến 17 tháng 5 năm 2006
- Đội bóng tham dự: Vòng loại có 74 đội, vào thi đấu chính còn 32 đội bóng
- Nhà vô địch giải đấu: Barcelona – Tây Ban Nha (danh hiệu lần thứ 2)
- Á quân : Arsenal – Anh
- Tổng các trận đấu: 125 trận
- Tổng số bàn thắng ghi được: 294 bàn thắng (2,35 mỗi trận)
- Sự tham dự của 5.133.156 khán giả toàn mùa giải (khoảng 41.065 mỗi trận)
- Người ghi bàn hàng đầu giải là Andriy Shevchenko (Milan) với 9 bàn thắng
Top danh sách ghi bàn Champions League mùa 2005-2006
Danh sách ghi bàn Champions League mùa 2005-2006 qua 125 trận đấu như sau:
STT | Tên cầu thủ | Số BT | Vị trí | Đội bóng |
1 | Andriy Shevchenko | 9 | Tiền đạo | AC Milan |
2 | Ronaldinho | 7 | Tiền đạo | Barcelona |
3 | Steven Gerrard | 7 | Tiền vệ | Liverpool |
4 | Samuel Eto’o | 6 | Tiền đạo | Barcelona |
5 | Adriano | 6 | Tiền đạo | Inter Milan |
6 | David Trezeguet | 6 | Tiền đạo | Juventus |
7 | Djibril Cisse | 6 | Tiền đạo | Liverpool |
8 | Thierry Henry | 5 | Tiền đạo | Arsenal |
9 | Kaka | 5 | Tiền vệ | AC Milan |
10 | Johan Micoud | 5 | Tiền vệ | Bremen |
11 | Jason Byrne | 5 | Tiền đạo | Shelbourne |
12 | Filippo Inzaghi | 4 | Tiền đạo | AC Milan |
13 | Peter Lovenkrands | 4 | Tiền đạo | Rangers |
14 | Julio Cruz | 4 | Tiền đạo | Inter Milan |
15 | Juninho | 4 | Tiền vệ | Lyon |
16 | Miroslav Klose | 4 | Tiền đạo | Bremen |
17 | John Carew | 4 | Tiền đạo | Lyon |
18 | Vincenzo Iaquinta | 4 | Tiền đạo | Udinese |
19 | Wesley Sneijder | 4 | Tiền vệ | Ajax |
20 | Axel Lawaree | 4 | Tiền đạo | Rapid Wien |
21 | Diego Forlan | 3 | Tiền đạo | Villarreal |
22 | Tim Borowski | 3 | Tiền vệ | Bremen |
23 | Alessandro Del Piero | 3 | Tiền đạo | Juventus |
24 | Zlatan Ibrahimovic | 3 | Tiền đạo | Juventus |
25 | Cassio Lincoln | 3 | Tiền vệ | Schalke 04 |
26 | Levan Kobiashvili | 3 | Tiền vệ | Schalke 04 |
27 | Nigel De Jong | 3 | Tiền vệ | Ajax |
28 | Sebastian Deisler | 3 | Tiền vệ | Bayern Munchen |
29 | Yannis Anastasiou | 3 | Tiền đạo | Ajax |
30 | Antonio Di Natale | 3 | Tiền đạo | Udinese |
31 | Fernando Morientes | 3 | Tiền đạo | Liverpool |
32 | Alex | 3 | Tiền vệ | Fenerbahce |
33 | Ricardo Oliveira | 3 | Tiền đạo | Betis |
34 | Mbo Mpenza | 3 | Tiền đạo | Anderlecht |
35 | Victoras Iacob | 3 | Tiền đạo | Steaua |
36 | Nikolaos Frousos | 3 | Tiền đạo | Anorthosis |
37 | Tomasz Grusczynski | 3 | Tiền đạo | Dudelange |
38 | Juraj Halenar | 3 | Tiền đạo | Petrzalka |
39 | Ardijan Nuhiji | 3 | Tiền đạo | Rabotnicki |
Andriy Shevchenko ghi được 9 bàn thắng – là cầu thủ ghi bàn nhiều nhất Champions League mùa 2005-2006. Ronaldinho của Barcelona về nhì với 7 bàn thắng, Steven Gerrard cũng ghi được 7 bàn như Ronaldinho.

Danh sách ghi bàn Champions League mùa 2005-2006 đã diễn ra gần 10 năm, các dữ kiện đã không được lưu lại đúng ý muốn. BONGVIP cập nhật chính xác hy vọng sẽ là nguồn tin hữu ích cho các bạn đọc dễ dàng tham khảo.