UEFA Europa League 2019–2020 là mùa thứ 49 của giải đấu bóng đá những câu lạc bộ hạng hai của châu Âu được UEFA tổ chức, đồng thời là mùa giải thứ 11 kể từ khi nó được đổi tên từ UEFA Cup sang UEFA Europa League. Mùa giải chứng kiến sự trở lại của Sevilla, với lần thứ 6 vô địch của giải đấu. Bài viết dưới đây bongvip.info sẽ cập nhật cho bạn đọc danh sách ghi bàn Europa League mùa 2019-2020.
Tổng quan giải đấu Europa League mùa 2019-2020
Europa League mùa 2019-2020 thi đấu vòng loại từ ngày 27 tháng 6 đến ngày 29 tháng 8 năm 2019. Và thời gian thi đấu chính thức từ ngày 19 tháng 9 năm 2019 tới ngày 21 tháng 8 năm 2020.
Sevilla đánh bại Inter Milan trong trận chung kết diễn ra trên sân vận động RheinEnergieStadion ở Cologne nước Đức với tỷ số chung cuộc 3-2.

Europa League mùa 2019-2020 kết thúc với những thông tin ấn tượng được xác lập như sau:
- Tổng số đội tham gia mùa giải là 213 đội, vòng loại chính thức có 56 đội.
- Tổng số trận đấu của mùa giải: 197 trận.
- Tổng số bàn thắng: 548 trung bình mỗi trận có 2,78 bàn thắng.
- Tổng số khán giả theo dõi trực tiếp trên sân: 4.069.102 trung bình có 20.655 khán giả mỗi trận.
- Bruno Fernandes của Sporting CP /Manchester United có 8 bàn thắng và là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất.
- Cầu thủ hay nhất giải: Romelu Lukaku của Inter Milan.
- Nhà vô địch của mùa giải là Sevilla, ngôi vị á quân thuộc về Inter Milan.
- Chelsea không thể bảo vệ danh hiệu của mình bị đội vô địch cuối cùng là Bayern Munich loại ở vòng 16 đội.
- Do ảnh hưởng của dịch COVID-19 , giải đấu tạm dừng vào giữa tháng 3 năm 2020 và tiếp tục trở lại vào tháng 8. Những trận tứ kết trở đi diễn ra theo hình thức loại trực tiếp một trận duy nhất ở những địa điểm trung lập ở Đức (RheinEnergieStadion, MSV-Arena, Arena AufSchalke, Merkur Spiel-Arena) không khán giả từ ngày 10 cho đến ngày 21 tháng 8.
- Hệ thống video hỗ trợ trọng tài (VAR) sử dụng trong thi đấu từ vòng loại trực tiếp trở về sau.
Top danh sách ghi bàn Europa League mùa 2019-2020
TOP cầu thủ Europa League mùa 2019-2020 ghi nhiều bàn nhất tổng hợp danh sách dưới đây:
STT | Cầu thủ | Quốc tịch | Đội bóng | Bàn thắng (Phạt đền) |
1 | Bruno Fernandes | Portugal | Manchester United
Sporting CP |
8 (5) |
2 | Romelu Lukaku | Belgien | Inter | 7 (2) |
3 | Diogo Jota | Portugal | Wolverhampton Wanderers | 6 (0) |
4 | Daichi Kamada | Japan | Eintracht Frankfurt | 6 (0) |
5 | Alfredo Morelos | Kolumbien | Rangers FC | 6 (0) |
6 | Andraž Šporar | Slowenien | ŠK Slovan Bratislava
Sporting CP |
6 (0) |
7 | Edin Višća | Bosnien-Herzegowina | İstanbul Başakşehir | 6 (4) |
8 | Fabian Frei | Schweiz | FC Basel | 5 (1) |
9 | Mason Greenwood | England | Manchester United | 5 (0) |
10 | Munir | Marokko | Sevilla FC | 5 (0) |
11 | Marko Raguž | Österreich | LASK | 5 (1) |
12 | Myron Boadu | Niederlande | AZ Alkmaar | 4 (0) |
13 | Laurent Depoitre | Belgien | KAA Gent | 4 (0) |
14 | Kai Havertz | Deutschland | Bayer Leverkusen | 4 (2) |
15 | Raúl Jiménez | Mexiko | Wolverhampton Wanderers | 4 (2) |
16 | Júnior Moraes | Ukraine | Shakhtar Donetsk | 4 (0) |
17 | Claudiu Keșerü | Rumänien | PFC Ludogorets Razgrad | 4 (1) |
18 | Anthony Martial | Frankreich | Manchester United | 4 (1) |
19 | Paulinho | Portugal | Sporting Braga | 4 (0) |
20 | Umar Sadiq | Nigeria | Partizan | 4 (0) |
21 | Danel Sinani | Luxemburg | F91 Dudelange | 4 (0) |
22 | Alan Patrick | Brasilien | Shakhtar Donetsk | 3 (1) |
23 | Ángel | Spanien | Getafe CF | 3 (0) |
24 | Pierre-Emerick Aubameyang | Gabun | Arsenal FC | 3 (0) |
25 | Josip Brekalo | Kroatien | VfL Wolfsburg | 3 (0) |
26 | Kevin Bua | Schweiz | FC Basel | 3 (0) |
27 | Jonathan Calleri | Argentinien | Espanyol Barcelona | 3 (1) |
28 | Campuzano | Spanien | Espanyol Barcelona | 3 (0) |
29 | Ryan Christie | Schottland | Celtic FC | 3 (1) |
30 | Enzo Crivelli | Frankreich | İstanbul Başakşehir | 3 (0) |
31 | Munas Dabbur | Israel | Sevilla FC | 3 (0) |
32 | Jonathan David | Kanada | KAA Gent | 3 (0) |
33 | Luuk de Jong | Niederlande | Sevilla FC | 3 (0) |
34 | Ciprian Deac | Rumänien | CFR Cluj | 3 (2) |
35 | Luis Díaz | Kolumbien | FC Porto | 3 (0) |
36 | Edin Džeko | Bosnien-Herzegowina | AS Roma | 3 (0) |
37 | Odsonne Édouard | Frankreich | Celtic FC | 3 (1) |
38 | Gabriel Martinelli | Brasilien | Arsenal FC | 3 (0) |
39 | João Victor | Brasilien | VfL Wolfsburg | 3 (0) |
40 | Klauss | Brasilien | LASK | 3 (1) |
41 | Justin Kluivert | Niederlande | AS Roma | 3 (0) |
42 | Teun Koopmeiners | Niederlande | AZ Alkmaar | 3 (3) |
43 | Jody Lukoki | DR Kongo | PFC Ludogorets Razgrad | 3 (0) |
44 | Donyell Malen | Niederlande | PSV Eindhoven | 3 (0) |
45 | Mata | Spanien | Getafe CF | 3 (1) |
46 | Markus Rosenberg | Schweden | Malmö FF | 3 (0) |
47 | Tiquinho Soares | Brasilien | FC Porto | 3 (0) |
48 | Roman Yaremchuk | Ukraine | KAA Gent | 3 (0) |
49 | Vincent Aboubakar | Kamerun | FC Porto | 2 (0) |
50 | Adama Traoré | Spanien | Wolverhampton Wanderers | 2 (0) |
51 | Lucas Alario | Argentinien | Bayer Leverkusen | 2 (0) |
52 | Selim Amallah | Marokko | Standard Liège | 2 (0) |
53 | André Silva | Portugal | Eintracht Frankfurt | 2 (0) |
54 | Ari | Russland | FK Krasnodar | 2 (1) |
55 | Arthur Cabral | Brasilien | FC Basel | 2 (0) |
56 | Takuma Asano | Japan | Partizan | 2 (0) |
57 | Roger Assalé | Elfenbeinküste | BSC Young Boys | 2 (1) |
58 | Antoine Bernier | Belgien | F91 Dudelange | 2 (0) |
59 | Bruno Duarte | Brasilien | Vitória Guimarães | 2 (0) |
60 | Sebastián Coates | Uruguay | Sporting CP | 2 (0) |
Mùa giải 2019-2020 kết thúc với 548 bàn thắng được ghi, trong đó Bruno Fernandes có 8 bàn thắng và là cầu thủ ghi được nhiều bàn thắng nhất giải mùa giải 2019-2020. Vị trí thứ 2 thuộc về Romelu Lukaku với 7 bàn thắng. Tiếp theo là Diogo Jota với 6 bàn thắng đứng ở vị trí thứ 3.

Bài viết trên đây nhằm cập nhật cho bạn đọc danh sách ghi bàn Europa League mùa 2019-2020 cùng những thông tin nổi bật tại mùa giải 2019-2020. Mong rằng bạn đọc có thêm những thông tin chính xác và thú vị đến từ bài viết.