Bundesliga mùa 2014-2015 có 18 đội bóng xuất sắc nhất nước Đức tham dự, trong đó có 15 đội mạnh của mùa trước và 3 đội top đầu của Bundesliga. Mùa giải trải qua 306 trận và 843 bàn thắng đã được ghi nhận. Chi tiết danh sách ghi bàn Bundesliga mùa 2014-2015 được bongvip tổng hợp dưới đây.
Tổng quan giải đấu Bundesliga mùa 2014-2015
Bundesliga 2014–2015 là mùa thứ 52 từ khi Bundesliga thành lập, giải đấu hạng nhất của nước Đức. Mùa giải diễn ra từ ngày 22 tháng 8 năm 2014 và kết thúc vào ngày 23 tháng 5 năm 2015. Đội bóng Bayern Munich vô địch Đức lần thứ 25 chính thức vào ngày 26 tháng 4 năm 2015.

Bayern Munich, VfL Wolfsburg, Borussia Mönchengladbach và Bayer Leverkusen là 4 đội bóng mạnh nhất, thành tích tốt nhất mùa giải giành vé tham dự Champions League. 3 đội xếp sau đó là FC Augsburg, Schalke 04 và Borussia Dortmund tham dự vòng bảng UEFA Europa League mùa tới.
Cũng trong Bundesliga 2014-2015 chứng kiến sự xuống hạng của 2 đội bóng có phong độ tệ nhất mùa giải là SC Freiburg và SC Paderborn 07.
Thống kê giải Bundesliga 2014-2015 với các số liệu cụ thể như sau:
- Các trận đấu: 306 trận
- Số bàn thắng ghi được là 843 bàn (khoảng 2,75 mỗi trận)
- Cầu thủ ghi bàn hàng đầu là Alexander Meier (có 19 bàn)
- Chiến thắng lớn nhất sân nhà của Bayern München 8–0 Hamburger SV (vào 14 tháng 2 năm 2015)
- Chiến thắng lớn nhất sân khách của SC Paderborn 07 0–6 Bayern München (vào 21 Tháng 2 2015 )
- Trận đấu nhiều bàn được ghi nhất giữa Eintracht Frankfurt 4–5 VfB Stuttgart (vào 25 tháng 10 năm 2014); Bayer Leverkusen 4–5 VfL Wolfsburg (vào 14 tháng 2 năm 2015 )
- Chiến thắng dài nhất là Bayern München với 8 trận đấu
- Chuỗi trận bất bại dài nhất với 17 trận của Bayern München
- Chuỗi không thắng dài nhất với 16 trận của Hannover 96
- Trận thua dài nhất với 5 trận đấu là Borussia Dortmund và Hamburger SV
- Tham dự cao nhất là 80,667người/ trận
- Tham dự thấp nhất là 14,401 người/ trận
Top danh sách ghi bàn Bundesliga mùa 2014-2015
TOP cầu thủ mùa Bundesliga 2014-2015 đã ghi bàn nhiều nhất xem tại đây:
STT | Tên cầu thủ | Số bàn thắng | Vị trí | Số áo | Đội bóng |
1 | Alexander Meier | 19 | Tiền vệ | 14 | Frankfurt |
2 | Arjen Robben | 17 | Tiền đạo | 10 | Bayern Munchen |
3 | Robert Lewandowski | 17 | Tiền đạo | 9 | Bayern Munchen |
4 | Pierre-Emerick Aubameyang | 16 | Tiền đạo | 17 | Dortmund |
5 | Bas Dost | 16 | Tiền đạo | 12 | Wolfsburg |
6 | Franco di Santo | 13 | Tiền đạo | 9 | Bremen |
7 | Thomas Muller | 13 | Tiền đạo | 25 | Bayern Munchen |
8 | Rafael De Araujo | 12 | Tiền đạo | 11 | Gladbach |
9 | Shinji Okazaki | 12 | Tiền vệ | 23 | Mainz 05 |
10 | Karim Bellarabi | 12 | Tiền vệ | 38 | Leverkusen |
11 | Max Kruse | 11 | Tiền vệ | 10 | Gladbach |
12 | Son Heung-Min | 11 | Tiền đạo | 7 | Leverkusen |
13 | Patrick Herrmann | 11 | Tiền vệ | 7 | Gladbach |
14 | Raul Bobadilla | 10 | Tiền đạo | 25 | Augsburg |
15 | Lars Stindl | 10 | Tiền vệ | 10 | Hannover 96 |
16 | Kevin De Bruyne | 10 | Tiền vệ | 14 | Wolfsburg |
17 | Anthony Ujah | 10 | Tiền đạo | 9 | FC Koln |
18 | Haris Seferovic | 10 | Tiền đạo | 9 | Frankfurt |
19 | Davie Selke | 9 | Tiền đạo | 27 | Bremen |
20 | Eric Choupo-Moting | 9 | Tiền đạo | 13 | Schalke 04 |
21 | Klaas-Jan Huntelaar | 9 | Tiền đạo | 25 | Schalke 04 |
22 | Mario Gotze | 9 | Tiền vệ | 19 | Bayern Munchen |
23 | Martin Harnik | 9 | Tiền vệ | 7 | Stuttgart |
24 | Nils Petersen | 9 | Tiền đạo | 18 | Freiburg |
25 | Stefan Aigner | 9 | Tiền vệ | 16 | Frankfurt |
26 | Stefan Kiessling | 9 | Tiền đạo | 11 | Leverkusen |
27 | Tobias Werner | 8 | Tiền vệ | 13 | Augsburg |
28 | Kevin Volland | 8 | Tiền đạo | 31 | Hoffenheim |
29 | Hakan Calhanoglu | 8 | Tiền vệ | 10 | Leverkusen |
30 | Jose Mato | 8 | Tiền đạo | 11 | Hannover 96 |
31 | Julian Schieber | 7 | Tiền đạo | 16 | Hertha Berlin |
32 | Anthony Modeste | 7 | Tiền đạo | 27 | Hoffenheim |
33 | Daniel Caligiuri | 7 | Tiền vệ | 7 | Wolfsburg |
34 | Daniel Ginczek | 7 | Tiền đạo | 33 | Stuttgart |
35 | Roberto Firmino | 7 | Tiền vệ | 10 | Hoffenheim |
36 | Ronaldo Aparecido Rodrigues | 7 | Hậu vệ | 25 | Wolfsburg |
37 | Marco Reus | 7 | Tiền vệ | 11 | Dortmund |
38 | Paul Verhaegh | 6 | Hậu vệ | 2 | Augsburg |
39 | Ricardo Rodriguez | 6 | Hậu vệ | 34 | Wolfsburg |
40 | Salomon Kalou | 6 | Tiền đạo | 11 | Hertha Berlin |
41 | Vladimir Darida | 6 | Tiền vệ | 7 | Freiburg |
42 | Zlatko Junuzovic | 6 | Tiền vệ | 16 | Bremen |
43 | Elias Kachunga | 6 | Tiền đạo | 15 | Paderborn |
44 | Josip Drmic | 6 | Tiền đạo | 9 | Leverkusen |
45 | Mali Yunus | 6 | Tiền vệ | 11 | Mainz 05 |
46 | Marcel Risse | 5 | Tiền vệ | 7 | FC Koln |
47 | Koo Ja-Cheol | 5 | Tiền vệ | 13 | Mainz 05 |
48 | Matthias Lehmann | 5 | Tiền vệ | 33 | FC Koln |
49 | Max Meyer | 5 | Tiền vệ | 7 | Schalke 04 |
50 | Eugen Polanski | 5 | Tiền vệ | 8 | Hoffenheim |
51 | Franck Ribery | 5 | Tiền vệ | 7 | Bayern Munchen |
52 | Hiroshi Kiyotake | 5 | Tiền vệ | 28 | Hannover 96 |
53 | Ivan Perisic | 5 | Tiền vệ | 9 | Wolfsburg |
Cầu thủ Alexander Meier có 19 bàn thắng toàn mùa, trở thành Vua phá lưới Bundesliga mùa 2014-2015. Arjen Robben có 17 bàn thắng, về nhì trong danh sách cầu thủ ghi bàn nhiều nhất ở Bundesliga mùa 2014-2015. Robert Lewandowski – siêu sao người Ba lan cũng có 17 bàn, đồng hạng với Arjen Robben.

Danh sách ghi bàn Bundesliga mùa 2014-2015 trên đây hy vọng sẽ là thông tin hữu ích cho bạn đọc khi tìm hiểu lịch sử ghi bàn của giải đấu.