Champions League 2009-2010 trải qua 124 lượt trận và có 318 hợp lệ chung cuộc. Danh sách ghi bàn Champions League mùa 2009-2010 bong vip tổng hợp tại đây.
Tổng quan giải đấu Champions League mùa 2009-2010
UEFA Champions League mùa 2009-2010 trong giải đấu bóng đá cao nhất thuộc cấp câu lạc bộ châu Âu là mùa thứ 55 từ lần khởi tranh đầu tiên, là giải thứ 18 dựa theo thể thức cùng tên gọi mới là UEFA Champions League.
UEFA Champions League mùa 2009-2010 cũng là năm đầu tiên áp dụng thể thức thi đấu khác so với các mùa giải trước. Trận chung kết diễn ra tại sân Santiago Bernabéu, thủ đô Madrid Tây Ban Nha ngày 22 tháng 5 năm 2010. Barcelona hiện là nhà vô địch của giải.
Mùa giải kết thúc với chiến thắng của Inter Milan, tân nhà vô địch mới của Champions League mùa 2009-2010.

Chi tiết số liệu mới của giải đấu như sau:
- Thời gian diễn ra giải từ 30 tháng 6 năm 2009 đến 22 tháng 5 năm 2010
- Số đội tham dự gồm 76 (toàn bộ gồm cả vòng loại và vòng bảng) và chính thức tranh tài với 32 đội ở vòng bảng
- Tân nhà vô địch là Inter Milan – Ý (lần thứ 3)
- Á quân là Bayern Munich – Đức
- Số trận đấu đã diễn ra là 124 trận
- Số bàn thắng ghi được là 318 bàn (2.56 bàn/trận)
- Số khán giả toàn mùa là 5.193.947 người (trung bình 41.887 khán giả/trận)
- Vua phá lưới Champions League mùa 2009-2010 là Argentina – Lionel Messi (với 8 bàn thắng)
Top danh sách ghi bàn Champions League mùa 2009-2010
Champions League 2009-2010 kết thúc top danh sách ghi bàn cụ thể:
STT | Tên cầu thủ | Số bàn thắng | Vị trí | Số | Đội bóng |
1 | Leo Messi | 8 | Tiền đạo | 10 | Barcelona |
2 | Cristiano Ronaldo | 7 | Tiền vệ | 9 | Real Madrid |
3 | Ivica Olic | 7 | Tiền đạo | 11 | Bayern Munchen |
4 | Diego Alberto Milito | 6 | Tiền đạo | 22 | Inter Milan |
5 | Nicklas Bendtner | 5 | Tiền đạo | 52 | Arsenal |
6 | Wayne Rooney | 5 | Tiền đạo | 10 | Man Utd |
7 | Marouane Chamakh | 5 | Tiền đạo | 29 | Bordeaux |
8 | Edin Dzeko | 4 | Tiền đạo | 9 | Wolfsburg |
9 | Milos Krasic | 4 | Tiền vệ | 17 | CSKA Moskva |
10 | Michael Owen | 4 | Tiền đạo | 7 | Man Utd |
11 | Pedro Rodriguez | 4 | Tiền đạo | 17 | Barcelona |
12 | Radamel Falcao Garcia | 4 | Tiền đạo | 9 | FC Porto |
13 | Stevan Jovetic | 4 | Tiền đạo | 8 | Fiorentina |
14 | Miralem Pjanic | 4 | Tiền vệ | 8 | Lyon |
15 | Zlatan Ibrahimovic | 4 | Tiền đạo | 9 | Barcelona |
16 | Francesc Fabregas | 4 | Tiền vệ | 4 | Arsenal |
17 | Arjen Robben | 4 | Tiền vệ | 10 | Bayern Munchen |
18 | Wesley Sneijder | 3 | Tiền vệ | 10 | Inter Milan |
19 | Ronaldinho | 3 | Tiền đạo | 80 | AC Milan |
20 | Paul Scholes | 3 | Tiền vệ | 18 | Man Utd |
21 | Adrian Mutu | 3 | Tiền đạo | 10 | Fiorentina |
22 | Alberto Gilardino | 3 | Tiền đạo | 11 | Fiorentina |
23 | Nicolas Anelka | 3 | Tiền đạo | 39 | Chelsea |
24 | Didier Drogba | 3 | Tiền đạo | 11 | Chelsea |
25 | Salomon Kalou | 3 | Tiền đạo | 21 | Chelsea |
26 | Michael Ciani | 3 | Hậu vệ | 2 | Bordeaux |
27 | Lisandro Lopez | 3 | Tiền đạo | 9 | Lyon |
28 | Givanildo Vieira de Souza | 3 | Tiền đạo | 12 | FC Porto |
29 | Alan Dzagoev | 3 | Tiền vệ | 10 | CSKA Moskva |
30 | Samir Nasri | 3 | Tiền vệ | 8 | Arsenal |
31 | Batista Libanio Edinaldo | 3 | Tiền đạo | 23 | Wolfsburg |
Tiền đạo Lionel Messi với 8 bàn thắng trong mùa giải đã trở thành Vua phá lưới của Champions League mùa 2009-2010. Cristiano Ronaldo và Ivica Olic về sát nút với 7 bàn thắng.

Danh sách ghi bàn Champions League mùa 2009-2010 đã được cập nhật đầy đủ, chính xác và nhanh chóng nhất các thông tin gửi đến độc giả quan tâm lịch sử giải vô địch quốc gia Châu Âu.