UEFA Europa League 2010–2011 là mùa thứ hai của giải UEFA Europa League, giải bóng đá cấp câu lạc bộ hạng hai của các nước Châu Âu được UEFA tổ chức, đồng thời là lần thứ 40 bao gồm tiền thân của nó là Cúp UEFA. Giải đấu kết thúc với sự lên ngôi của đội bóng Porto. Bài viết dưới đây bongvip.info sẽ cập nhật cho bạn đọc danh sách ghi bàn Europa League mùa 2010-2011.
Tổng quan giải đấu Europa League mùa 2010-2011
Europa League mùa 2010-2011 được chính thức khởi tranh từ ngày 16 tháng 9 năm 2010 đến ngày 18 tháng 5 năm 2011, tuy nhiên vòng loại được diễn ra sớm hơn từ ngày 1 tháng 7 đến ngày 26 tháng 8 năm 2010.
Trận chung kết diễn ra trên sân vận động sân vận động Aviva ở Dublin giữa 2 đội bóng Porto vs Braga. Kết quả chung cuộc Porto giành chiến thắng và lần thứ 2 giành chức vô địch của giải đấu này, kể từ lần vô địch mùa giải 2002-2003.

Europa League mùa 2010-2011 kết thúc cùng những thông tin ấn tượng được xác lập như sau:
- Tổng số đội tham gia mùa giải là 196 đội, vòng loại chính thức có 56 đội.
- Tổng số trận đấu của mùa giải: 205 trận.
- Tổng số bàn thắng: 551 trung bình mỗi trận có 2,69 bàn thắng.
- Cầu thủ Radamel Falcao thuộc Porto ghi được nhiều bàn thắng nhất mùa giải với 17 bàn thắng.
- Nhà vô địch của mùa giải là Porto, ngôi vị á quân thuộc về Braga.
- Atletico Madrid là đương kim vô địch tuy nhiên đã bị loại ở vòng bảng.
Top danh sách ghi bàn Europa League mùa 2010-2011
TOP cầu thủ Europa League mùa 2010-2011 ghi nhiều bàn nhất tổng hợp danh sách dưới đây:
STT | Tên cầu thủ | Số BT | Vị trí | Số | Đội bóng |
1 | Radamel Falcao Garcia | 17 | Tiền đạo | 9 | FC Porto |
2 | Giuseppe Rossi | 11 | Tiền đạo | 22 | Villarreal |
3 | Tomas Necid | 6 | Tiền đạo | 89 | CSKA Moskva |
4 | Bonno Wilfried | 5 | Tiền đạo | 10 | Sparta Praha |
5 | Artjoms Rudnevs | 5 | Tiền đạo | 16 | Lech Poznan |
6 | Givanildo Vieira de Souza | 5 | Tiền đạo | 12 | FC Porto |
7 | Honorato da Silva Nilmar | 5 | Tiền đạo | 7 | Villarreal |
8 | Artem Milevskiy | 5 | Tiền đạo | 10 | Dinamo Kyiv |
9 | Edison Cavani | 5 | Tiền đạo | 7 | Napoli |
10 | Fredy Guarin | 5 | Tiền vệ | 6 | FC Porto |
11 | Frederic Kanoute | 5 | Tiền đạo | 12 | Sevilla |
12 | Oleg Gusev | 4 | Tiền vệ | 20 | Dinamo Kyiv |
13 | Emmanuel Adebayor | 4 | Tiền đạo | 6 | Real Madrid |
14 | Oscar Cardozo | 4 | Tiền đạo | 7 | Benfica |
15 | Balazs Dzsudzsak | 4 | Tiền đạo | 22 | PSV |
16 | Seydou Doumbia | 4 | Tiền đạo | 8 | CSKA Moskva |
17 | Patrick Helmes | 4 | Tiền đạo | 33 | Wolfsburg |
18 | Alexander Kerzhakov | 4 | Tiền đạo | 11 | Zenit |
19 | David Degen | 4 | Tiền vệ | 21 | Young Boys |
20 | Pierre-Alain Frau | 4 | Tiền đạo | 17 | Lille |
21 | Anderson de Carvalho | 3 | Tiền vệ | 10 | Paris SG |
22 | Sergio Aguero | 3 | Tiền đạo | 10 | Atletico Madrid |
23 | Marco Ruben | 3 | Tiền đạo | 9 | Villarreal |
24 | Hans Henrik Andreasen | 3 | Tiền vệ | 4 | Odense |
25 | Andriy Shevchenko | 3 | Tiền đạo | 7 | Dinamo Kyiv |
26 | Ciprian Marica | 3 | Tiền đạo | 9 | Stuttgart |
27 | Danko Lazovic | 3 | Tiền đạo | 8 | Zenit |
28 | Renan Bressan | 3 | Tiền vệ | 10 | BATE Borisov |
29 | Vitali Rodionov | 3 | Tiền đạo | 20 | BATE Borisov |
30 | Ruben Micael | 3 | Tiền vệ | 28 | FC Porto |
31 | Ognjen Vukojevic | 3 | Tiền vệ | 5 | Dinamo Kyiv |
32 | Kolbeinn Sigthorsson | 3 | Tiền đạo | 19 | AZ Alkmaar |
33 | Peguy Luyindula | 3 | Tiền đạo | 8 | Paris SG |
34 | Steven Gerrard | 3 | Tiền vệ | 8 | Liverpool |
35 | Jeremain Lens | 3 | Tiền đạo | 9 | PSV |
36 | Andriy Yarmolenko | 3 | Tiền đạo | 9 | Dinamo Kyiv |
37 | Emmanuel Mayuka | 3 | Tiền đạo | 24 | Young Boys |
38 | Ruben Cani | 3 | Tiền vệ | 10 | Villarreal |
39 | Luuk de Jong | 3 | Tiền đạo | 9 | Twente |
40 | Eduardo Salvio | 3 | Tiền đạo | 8 | Benfica |
41 | Ola Toivonen | 3 | Tiền vệ | 7 | PSV |
42 | Martin Harnik | 3 | Tiền đạo | 7 | Stuttgart |
43 | Aleksandr Bukharov | 3 | Tiền đạo | 9 | Zenit |
44 | Helder Postiga | 3 | Tiền đạo | 23 | Sporting CP |
45 | Sidney Sam | 3 | Tiền vệ | 18 | Leverkusen |
Mùa giải 2010-2011 kết thúc với nhiều bàn thắng được ghi, trong đó Radamel Falcao Garcia với 17 bàn thắng ghi được là tiền đạo ghi được nhiều bàn thắng nhất giải mùa giải 2010-2011. Tiếp theo là Giuseppe Rossi sở hữu 11 bàn thắng và xếp ở vị trí thứ 2. Ghi nhiều bàn thắng thứ 3 là Tomas Necid với 6 bàn thắng ghi được.

Bài viết trên đây nhằm cập nhật cho bạn đọc danh sách ghi bàn Europa League mùa 2010-2011 cùng những thông tin nổi bật tại mùa giải 2010-2011. Mong rằng bạn đọc có thêm những thông tin chính xác và thú vị đến từ bài viết.