UEFA Europa League 2011–2012 thuộc mùa giải thứ ba của UEFA Europa League , giải bóng đá của những câu lạc bộ hạng hai châu Âu được điều hành bởi UEFA tổ chức, đồng thời là giải đấu thứ 41 bao gồm tiền thân của nó, Cúp UEFA. Giải đấu kết thúc với lần lên ngôi thứ 2 của đội bóng Atlético Madrid. Bài viết dưới đây bongvip.info sẽ cập nhật cho bạn đọc danh sách ghi bàn Europa League mùa 2011-2012.
Tổng quan giải đấu Europa League mùa 2011-2012
Europa League mùa 2011-2012 được chính thức khởi tranh từ ngày 15 tháng 9 năm 2011 cho tới ngày 9 tháng 5 năm 2012, tuy nhiên vòng loại được diễn ra sớm hơn từ ngày 30 tháng 6 tới ngày 25 tháng 8 năm 2011.
Trận chung kết diễn ra trên sân vận động sân vận động Arena Națională ở Bucharest giữa Atlético Madrid vs Athletic Bilbao. Kết quả chung cuộc Atlético Madrid giành chiến thắng thuyết phục 3-0 và lần thứ 2 giành chức vô địch của giải đấu này.

Europa League mùa 2011-2012 kết thúc cùng những thông tin ấn tượng được xác lập như sau:
- Tổng số đội tham gia mùa giải là 194 đội, vòng loại chính thức có 56 đội.
- Tổng số trận đấu của mùa giải: 205 trận.
- Tổng số bàn thắng: 585 trung bình mỗi trận có 2,85 bàn thắng.
- Cầu thủ Radamel Falcao thuộc Atlético Madrid ghi được 12 bàn thắng nhiều nhất giải đấu.
- Nhà vô địch của mùa giải là Atlético Madrid, ngôi vị á quân thuộc về Athletic Bilbao.
- Porto là đương kim vô địch, tuy nhiên đã bị Manchester City đánh bại ở vòng 32.
- Mùa giải là một phần của cuộc thử nghiệm bắt đầu từ 2009–10 UEFA Europa League, sẽ có hai trọng tài bổ sung, mỗi người ở mỗi vạch cầu môn sử dụng trong toàn bộ những trận đấu của giải đấu từ vòng bảng.
Top danh sách ghi bàn Europa League mùa 2011-2012
TOP cầu thủ Europa League mùa 2011-2012 ghi nhiều bàn nhất tổng hợp danh sách dưới đây:
STT | Tên cầu thủ | Số BT | Vị trí | Số | Đội bóng |
1 | Radamel Falcao Garcia | 12 | Tiền đạo | 9 | Atletico Madrid |
2 | Klaas-Jan Huntelaar | 10 | Tiền đạo | 25 | Schalke 04 |
3 | Adrian Lopez | 8 | Tiền đạo | 7 | Atletico Madrid |
4 | Sergio Aguero | 8 | Tiền đạo | 16 | Man City |
5 | Mame Biram Diouf | 8 | Tiền đạo | 39 | Hannover 96 |
6 | Fernando Llorente | 7 | Tiền đạo | 9 | Athletic Bilbao |
7 | Matias Suarez | 7 | Tiền đạo | 9 | Anderlecht |
8 | Dmitry Sychev | 6 | Tiền đạo | 11 | Lokomotiv Moskva |
9 | Wayne Rooney | 6 | Tiền đạo | 10 | Man Utd |
10 | Adil Rami | 6 | Hậu vệ | 4 | Valencia |
11 | Maarten Martens | 6 | Tiền vệ | 11 | AZ Alkmaar |
12 | Ricky van Wolfswinkel | 6 | Tiền đạo | 9 | Sporting CP |
13 | Iker Muniain | 5 | Tiền đạo | 19 | Athletic Bilbao |
14 | Tim Matavz | 5 | Tiền đạo | 9 | PSV |
15 | Jonathan Cristaldo | 5 | Tiền đạo | 21 | Metalist Kharkiv |
16 | Andrew Johnson | 5 | Tiền đạo | Fulham | |
17 | Guillaume Gillet | 5 | Hậu vệ | 30 | Anderlecht |
18 | Ola Toivonen | 5 | Tiền đạo | 7 | PSV |
19 | Marko Devic | 5 | Tiền đạo | 33 | Metalist Kharkiv |
20 | Markel Susaeta Laskurain | 5 | Tiền vệ | 14 | Athletic Bilbao |
21 | Toto Tamuz | 4 | Tiền đạo | 99 | Hapoel Tel-Aviv |
22 | Joseph Akpala | 4 | Tiền đạo | 15 | Club Brugge |
23 | Baye Djiby Fall | 4 | Tiền đạo | 99 | Odense |
24 | Mehmet Topal | 4 | Tiền vệ | 5 | Valencia |
25 | Emiliano Insua | 4 | Hậu vệ | 48 | Sporting CP |
26 | Antonio Di Natale | 4 | Tiền đạo | 10 | Udinese |
27 | Gonzalez Raul | 4 | Tiền đạo | 7 | Schalke 04 |
28 | Roberto Soldado | 4 | Tiền đạo | 9 | Valencia |
29 | Jonas | 4 | Tiền đạo | 7 | Valencia |
30 | Nelson Haedo Valdez | 4 | Tiền đạo | 18 | Rubin |
31 | Dalibor Volas | 4 | Tiền đạo | 17 | Maribor |
32 | Miroslav Radovic | 4 | Tiền vệ | 32 | Legia |
33 | Taison Barcellos Freda | 4 | Tiền đạo | 77 | Metalist Kharkiv |
34 | Luuk de Jong | 4 | Tiền đạo | 9 | Twente |
35 | David Fuster | 4 | Tiền vệ | 19 | Olympiacos |
36 | Eduardo Salvio | 4 | Tiền đạo | 8 | Atletico Madrid |
37 | Javier Hernandez | 4 | Tiền đạo | 14 | Man Utd |
38 | Oscar De Marcos | 4 | Tiền vệ | 10 | Athletic Bilbao |
39 | Wesley | 3 | Tiền vệ | 80 | Vaslui |
40 | Adam Maher | 3 | Tiền vệ | 8 | AZ Alkmaar |
41 | Dries Mertens | 3 | Tiền vệ | 14 | PSV |
42 | Rodrigo Jose Lima | 3 | Tiền đạo | 18 | Braga |
43 | David Biton | 3 | Tiền đạo | 20 | Wisla |
44 | Diego Ribas | 3 | Tiền đạo | 22 | Atletico Madrid |
45 | Georginio Wijnaldum | 3 | Tiền đạo | 10 | PSV |
46 | Leonardo Santiago | 3 | Tiền đạo | 30 | Salzburg |
47 | Giuseppe Sculli | 3 | Tiền đạo | 81 | Lazio |
48 | Matias Fernandez | 3 | Tiền vệ | 14 | Sporting CP |
49 | Dame N’Doye | 3 | Tiền đạo | 14 | Kobenhavn |
50 | Dimitrios Salpigidis | 3 | Tiền đạo | 9 | PAOK |
51 | Denis Glushakov | 3 | Tiền vệ | 8 | Lokomotiv Moskva |
52 | Marc Janko | 3 | Tiền đạo | 21 | Twente |
53 | Jakob Jantscher | 3 | Tiền vệ | 7 | Salzburg |
54 | Nabil Dirar | 3 | Tiền vệ | 10 | Club Brugge |
55 | Nacer Barazite | 3 | Tiền vệ | 39 | Austria Wien |
56 | Jorge Helder Barbosa | 3 | Tiền đạo | 10 | Braga |
57 | Mohamed Tchite | 3 | Tiền đạo | 7 | Standard |
Mùa giải 2011-2012 có nhiều bàn thắng được ghi, trong đó Radamel Falcao Garcia với 12 bàn thắng là tiền đạo ghi được nhiều bàn thắng nhất giải mùa giải 2011-2012. Tiếp theo là Klaas-Jan Huntelaar sở hữu 10 bàn thắng và xếp ở vị trí thứ 2. Ghi nhiều bàn thắng thứ 3 là Adrian Lopez với 8 bàn thắng ghi được.

Bài viết trên đây nhằm cập nhật cho bạn đọc danh sách ghi bàn Europa League mùa 2011-2012 cùng những thông tin nổi bật tại mùa giải 2011-2012. Mong rằng bạn đọc có thêm những thông tin chính xác và thú vị đến từ bài viết.