UEFA Europa League 2014–2015 là mùa thứ 44 của giải đấu bóng đá các câu lạc bộ hạng hai của châu Âu do UEFA tổ chức, đồng thời là mùa giải thứ 6 kể từ khi nó được đổi tên từ UEFA Cup sang UEFA Europa League. Đây tiếp tục là mùa giải thi đấu thành công của Sevilla khi họ tiếp tục giành thêm chiến thắng và lập kỷ lục 4 chức vô địch của mùa giải. Bài viết dưới đây bongvip.info sẽ cập nhật cho bạn đọc danh sách ghi bàn Europa League mùa 2014-2015.
Tổng quan giải đấu Europa League mùa 2014-2015
Europa League mùa 2014-2015 được chính thức khởi tranh từ ngày 18 tháng 9 năm 2014 tới ngày 27 tháng 5 năm 2015, tuy vậy vòng loại được diễn ra từ ngày 1 tháng 7 tới ngày 28 tháng 8 năm 2014.
Trận chung kết UEFA Europa League 2014-2015 được diễn ra trên sân vận động Stadion Narodowy ở Warsaw giữa Sevilla đánh bại Dnipro Dnipropetrovsk với tỷ số 3–2 để giành danh hiệu vô địch lần thứ 4 kỷ lục.

Europa League mùa 2014-2015 kết thúc cùng những thông tin ấn tượng được xác lập như sau:
- Tổng số đội tham gia mùa giải là 195 đội, vòng loại chính thức có 56 đội.
- Tổng số trận đấu của mùa giải: 205 trận.
- Tổng số bàn thắng: 548 trung bình mỗi trận có 2,67 bàn thắng.
- Tổng số khán giả theo dõi trực tiếp trên sân: 4.066.128 trung bình có 19.835 khán giả mỗi trận.
- Alan thuộc Red Bull Salzburg và Romelu Lukaku của Everton là 2 cầu thủ ghi được nhiều bàn thắng nhất giải mỗi người 8 bàn.
- Nhà vô địch của mùa giải là Sevilla, ngôi vị á quân thuộc về Dnipro Dnipropetrovsk
- Sevilla thành công trong việc bảo vệ chức vô địch.
- Mùa giải này là mùa đầu tiên mà những câu lạc bộ phải tuân thủ quy định về luật công bằng tài chính của UEFA để được tham gia.
Top danh sách ghi bàn Europa League mùa 2014-2015
TOP cầu thủ Europa League mùa 2014-2015 ghi nhiều bàn nhất tổng hợp danh sách dưới đây:
STT | Tên cầu thủ | Số BT | Vị trí | Số | Đội bóng |
1 | Alan | 8 | Tiền đạo | 27 | Salzburg |
2 | Romelu Lukaku | 8 | Tiền đạo | 10 | Everton |
3 | Gonzalo Higuain | 7 | Tiền đạo | 9 | Napoli |
4 | Guillaume Hoarau | 6 | Tiền đạo | 99 | Young Boys |
5 | Jonathan Soriano | 6 | Tiền đạo | 26 | Salzburg |
6 | Lior Rafaelov | 6 | Tiền vệ | 8 | Club Brugge |
7 | Luciano Vietto | 6 | Tiền đạo | 7 | Villarreal |
8 | Stefanos Athanasiadis | 6 | Tiền đạo | 33 | PAOK |
9 | Nikola Kalinic | 6 | Tiền đạo | 9 | Dnipro |
10 | Raul Rusescu | 5 | Tiền đạo | 25 | Steaua |
11 | Ruslan Rotan | 5 | Tiền vệ | 29 | Dnipro |
12 | Kevin De Bruyne | 5 | Tiền vệ | 14 | Wolfsburg |
13 | Harry Kane | 5 | Tiền đạo | 18 | Tottenham |
14 | Claudio Beauvue | 5 | Tiền vệ | 12 | Guingamp |
15 | Andrej Kramaric | 5 | Tiền đạo | 91 | Rijeka |
16 | David Lafata | 5 | Tiền đạo | 21 | Sparta Praha |
17 | Demba Ba | 5 | Tiền đạo | 9 | Besiktas |
18 | Gerard Moreno Balaguero | 4 | Tiền đạo | 23 | Villarreal |
19 | Dries Mertens | 4 | Tiền vệ | 14 | Napoli |
20 | Andriy Yarmolenko | 4 | Tiền đạo | 10 | Dinamo Kyiv |
21 | Claudiu Keseru | 4 | Tiền đạo | 28 | Steaua |
22 | Grzegorz Krychowiak | 4 | Tiền vệ | 4 | Sevilla |
23 | Gokhan Tore | 4 | Tiền vệ | 7 | Besiktas |
24 | Jonathan De Guzman | 4 | Tiền vệ | 6 | Napoli |
25 | Kevin Gameiro | 4 | Tiền đạo | 7 | Sevilla |
26 | Kevin Kampl | 4 | Tiền vệ | 44 | Salzburg |
27 | Nicklas Bendtner | 4 | Tiền đạo | 3 | Wolfsburg |
28 | Rodrigo Palacio | 4 | Tiền đạo | 8 | Inter Milan |
29 | Oleg Gusev | 4 | Tiền vệ | 20 | Dinamo Kyiv |
30 | Patrick Herrmann | 4 | Tiền vệ | 7 | Gladbach |
31 | Marek Hamsik | 4 | Tiền vệ | 17 | Napoli |
32 | Marko Pajac | 3 | Tiền đạo | 20 | Dinamo Zagreb |
33 | Maximiliano Gaston López | 3 | Tiền đạo | 11 | Torino |
34 | Memphis Depay | 3 | Tiền đạo | 7 | PSV |
35 | Miguel Veloso | 3 | Tiền vệ | 4 | Dinamo Kyiv |
36 | Ricardo Rodriguez | 3 | Hậu vệ | 34 | Wolfsburg |
37 | Stefan Johansen | 3 | Tiền vệ | 25 | Celtic |
38 | Stephane M’Bia | 3 | Tiền vệ | 25 | Sevilla |
39 | Tom De Sutter | 3 | Tiền đạo | 9 | Club Brugge |
40 | Victor Machin Perez | 3 | Tiền vệ | 20 | Sevilla |
41 | Yassine Chikhaoui | 3 | Tiền vệ | 17 | Zurich |
42 | Yonathan Del Valle | 3 | Tiền đạo | 28 | Rio Ave |
43 | Kevin Kuranyi | 3 | Tiền đạo | 22 | Dinamo Moskva |
44 | Kevin Mirallas | 3 | Tiền vệ | 11 | Everton |
45 | Lukasz Teodorczyk | 3 | Tiền đạo | 91 | Dinamo Kyiv |
46 | Jose Salomon Rondon | 3 | Tiền đạo | 23 | Zenit |
47 | Juan Vargas | 3 | Tiền vệ | 6 | Fiorentina |
48 | Hilal Soudani | 3 | Tiền đạo | 2 | Dinamo Zagreb |
49 | Jens Toornstra | 3 | Tiền vệ | 28 | Feyenoord |
50 | Jeremain Lens | 3 | Tiền đạo | 7 | Dinamo Kyiv |
51 | Jeronimo Barrales | 3 | Tiền đạo | 9 | Asteras |
52 | Aleksei Ionov | 3 | Tiền vệ | 11 | Dinamo Moskva |
53 | Angelo Henriquez | 3 | Tiền đạo | 9 | Dinamo Zagreb |
54 | Arkadiusz Milik | 3 | Tiền đạo | 19 | Ajax |
55 | Boli Bolingoli-Mbombo | 3 | Hậu vệ | 63 | Club Brugge |
56 | Branimir Hrgota | 3 | Tiền đạo | 31 | Gladbach |
57 | Elvis Manu | 3 | Tiền đạo | 17 | Feyenoord |
58 | Fabio Quagliarella | 3 | Tiền đạo | 27 | Torino |
59 | Facundo Parra | 3 | Tiền đạo | 23 | Asteras |
60 | Giovanni dos Santos | 3 | Tiền đạo | 9 | Villarreal |
61 | Givanildo Vieira Souza | 3 | Tiền đạo | 7 | Zenit |
62 | Denis Suarez | 3 | Tiền vệ | 17 | Sevilla |
63 | Denis Suarez | 3 | Tiền vệ | 17 | Sevilla |
Mùa giải 2014-2015 khép lại với 548 bàn thắng được ghi, trong đó Alan thuộc Red Bull Salzburg và Romelu Lukaku của Everton đều sở hữu 8 bàn thắng là 2 cầu thủ ghi được nhiều bàn thắng nhất giải mùa giải 2014-2015. Ở vị trí thứ 3 là Gonzalo Higuain sở hữu 7 bàn thắng.

Bài viết trên đây nhằm cập nhật cho bạn đọc danh sách ghi bàn Europa League mùa 2014-2015 cùng những thông tin nổi bật tại mùa giải 2014-2015. Mong rằng bạn đọc có thêm những thông tin chính xác và thú vị đến từ bài viết.