Trở lại với giải ngoại hạng Anh mùa 2017-2018 là chiến thắng hoàn toàn thuyết phục của Manchester City. Trong suốt thời gian diễn ra trận đấu, tiền đạo của các câu lạc bộ liên tục cạnh tranh danh hiệu vua phá lưới của mùa giải. Hãy cùng BONGVIP điểm danh top cầu thủ ghi bàn nhiều nhất ngoại hạng Anh mùa 2017-2018 nhé!
Tổng quan giải đấu Ngoại Hạng Anh mùa giải 2017 – 2018
Khởi tranh từ ngày 11 tháng 8 năm 2017 và kết thúc vào ngày 13 tháng 5 năm 2018. Ngoại hạng Anh mùa giải 2017-2018 chứng kiến sự lên ngôi vương của Manchester City, đồng thời là sự xuống hạng của Swansea, Stoke City và Westbrom. Thành tích top 4 thuộc về Man City, Man Utd, Tottenham và Liverpool. Trải qua 380 trận đấu đã ghi nhận được 1018 bàn thắng. Danh hiệu vua phá lưới mùa này đã thuộc về Salah với 32 bàn thắng ghi nhận được.

Manchester City là đội bóng có được tỷ số cách biệt lớn nhất trên sân nhà khi dành chiến thắng 5-0 trong cuộc đối đầu siêu kinh điển với Liverpool. Về phía sân khách cũng là chiến thắng cách biệt 6-0 của Manchester City. Mancity xuất sắc dành được danh hiệu đội bóng có số trận thắng và bất bại nhiều nhất mùa giải 18 trận thắng và 22 trận bất bại. Phong độ tệ nhất mùa giải dành cho Westbrom với 8 trận thua liên tiếp. Số người tham dự cổ vũ cho trận đấu của Tottenham vs Arsenal lên con số kỷ lục là 83.222 cổ động viên, 10.242 là số người xem ít nhất trong một trận đấu.
Danh sách top cầu thủ ghi bàn ngoại hạng Anh mùa 2017 – 2018
STT | Cầu Thủ | Đội bóng | Số bàn thắng | Penalty |
1 | Salah | Liverpool | 32 | 1 |
2 | Kane | Tottenham | 30 | 2 |
3 | Aguero | Manchester City | 21 | 4 |
4 | Vardy | Leicester | 20 | 5 |
5 | Sterling | Manchester City | 18 | 1 |
6 | Lukaku R. | Manchester United | 16 | 0 |
7 | Firmino | Liverpool | 15 | 1 |
8 | Lacazette | Arsenal | 13 | 2 |
9 | Gabriel Jesus | Manchester City | 13 | 0 |
10 | Murray G. | Brighton | 12 | 4 |
11 | Son Heungmin | Tottenham | 12 | 0 |
12 | Hazard | Chelsea | 12 | 2 |
13 | Mahrez | Leicester | 12 | 0 |
14 | Morata | Chelsea | 11 | 0 |
15 | Arnautovic | West Ham | 11 | 0 |
16 | Rooney | Everton | 10 | 3 |
17 | Aubameyang | Arsenal | 10 | 1 |
18 | Wood C. | Burnley | 10 | 0 |
19 | Eriksen C. | Tottenham | 10 | 0 |
20 | Mane Sa. | Liverpool | 10 | 0 |
21 | Milivojevic | Crystal Palace | 10 | 6 |
22 | Sane L. | Manchester City | 10 | 0 |
23 | Martial | Manchester United | 9 | 1 |
24 | Alli | Tottenham | 9 | 0 |
25 | Silva D. | Manchester City | 9 | 0 |
26 | Sanchez A. | Manchester United | 9 | 1 |
Arsenal | ||||
27 | Zaha | Crystal Palace | 9 | 0 |
28 | Niasse | Everton | 9 | 0 |
29 | Barnes | Burnley | 9 | 0 |
30 | Javier Hernandez | West Ham | 8 | 0 |
31 | Mounie S. | Huddersfield | 8 | 0 |
32 | Perez A. | Newcastle United | 8 | 0 |
33 | Shaqiri X. | Stoke City | 8 | 0 |
34 | De Bruyne | Manchester City | 8 | 0 |
35 | King Jo. | Bournemouth | 8 | 1 |
36 | Wilson C. | Bournemouth | 8 | 0 |
37 | Rondon | West Bromwich | 7 | 0 |
38 | Rashford | Manchester United | 7 | 0 |
39 | Rodriguez | West Bromwich | 7 | 1 |
40 | Doucoure A. | Watford | 7 | 0 |
41 | Giroud | Chelsea | 7 | 0 |
Arsenal | ||||
42 | Alonso M. | Chelsea | 7 | 0 |
43 | Tadic Du. | Southampton | 7 | 1 |
44 | Jordan Ayew | Swansea | 7 | 1 |
45 | Austin | Southampton | 7 | 1 |
46 | Lingard | Manchester United | 7 | 0 |
47 | Groß | Brighton | 7 | 1 |
48 | Coutinho | Liverpool | 7 | 0 |
49 | Ramsey | Arsenal | 7 | 0 |
50 | Okazaki | Leicester | 6 | 0 |
Tiền đạo của Liverpool đã xuất sắc giành danh hiệu vua phá lưới của mùa giải khi ghi được 32 bàn thắng với 12 bàn mở tỷ số và 1 bàn thắng từ Penalty. Ở vị trí thứ 2 đến từ tiền đạo người Anh đang chơi cho Tottenham với 30 bàn, trong đó có 14 bàn thắng mở tỷ số và 2 bàn thắng Penalty. Mùa giải năm nay chứng kiến sự vươn lên mạnh mẽ của Manchester City với 2 đại diện nằm ở top 10 cầu thủ có bàn thắng nhiều nhất mùa giải là Aguero với 21 bàn thắng ở top 3 và Jesus với 13 bàn thắng ở vị trí top 9.
Bài viết trên là tổng hợp danh sách các cầu thủ ghi bàn nhiều nhất giải ngoại hạng Anh mùa 2017-2018. Hi vọng sẽ cung cấp được thông tin bổ ích đúng với nhu cầu tìm kiếm của bạn đọc.